Dưới đây là phân tích chi tiết:
Tài liệu được chia thành 3 phần chính:
Phần Trắc nghiệm: Kiểm tra nhanh lý thuyết và tính toán cơ bản.
Phần Tự luận (chia làm 3 Tiết): Đi từ bài tập cơ bản đến nâng cao và toán đố.
Bài tập về nhà: Củng cố kiến thức tổng hợp.
Nội dung: Kiểm tra các khái niệm cơ bản.
Nguyên tố cùng nhau1: Cặp số có ƯCLN bằng 1.
Phân tích ra thừa số nguyên tố2: Viết số dưới dạng tích các số nguyên tố (ví dụ: $60 = 2^2 \cdot 3 \cdot 5$).
ƯCLN và BCNN3333: Tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của các cặp số.
Nhận biết số nguyên tố/hợp số4: Kiểm tra một tập hợp số xem số nào chỉ có 2 ước (nguyên tố) hay nhiều hơn 2 ước (hợp số).
Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố, hợp số5:
Yêu cầu: Xác định số đã cho hoặc tổng/hiệu đã cho là nguyên tố hay hợp số.
Phương pháp: Nếu tổng có thể đặt thừa số chung (chia hết cho một số > 1) thì đó là hợp số. Với bài tìm chữ số $x$ để $\overline{1x}$ là số nguyên tố, cần thay thế $0-9$ và kiểm tra.
Dạng 2: Tìm ƯCLN và BCNN6:
Yêu cầu: Tìm ƯCLN rồi tìm Ước chung (ƯC); Tìm BCNN rồi tìm Bội chung (BC).
Phương pháp: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, sau đó chọn thừa số chung/riêng với số mũ phù hợp.
Dạng 3: Tìm x dựa vào quan hệ Ước và Bội 7:
Loại 1 ($x \in ƯC$): Đề bài thường cho $a \vdots x$, $b \vdots x$ và điều kiện $x$ trong khoảng nào đó. $\rightarrow$ Tìm $ƯCLN(a,b)$ rồi tìm ước của ƯCLN thoả mãn điều kiện.
Loại 2 ($x \in BC$): Đề bài cho $x \vdots a$, $x \vdots b$ và $x$ nhỏ nhất hoặc trong khoảng. $\rightarrow$ Tìm $BCNN(a,b)$.
Loại 3 (Tìm cặp số): Tìm hai số biết hiệu và ƯCLN8. Đây là dạng nâng cao hơn, thường đặt hai số là $d \cdot m$ và $d \cdot n$ (với $d$ là ƯCLN).
Đây là phần quan trọng để áp dụng kiến thức vào thực tế.
Dạng 4: Bài toán chia đều (Dùng ƯCLN) 9:
Dấu hiệu: Chia đồ vật (bút, bác sĩ, y tá...) vào các phần (hộp, tổ, đội) sao cho số lượng bằng nhau và số phần là nhiều nhất hoặc lớn nhất.
Ví dụ: Bài toán bác sĩ và điều dưỡng chia đội phản ứng nhanh 10.
Cách giải: Số đội chính là $ƯCLN$ của số lượng các nhóm đối tượng.
Dạng 5: Bài toán trùng lặp thời gian (Dùng BCNN) 11:
Dấu hiệu: Hai bạn trực nhật, hai xe cùng xuất phát... hỏi sau bao lâu thì gặp lại/cùng làm lại lần nữa.
Cách giải: Thời gian gặp lại là $BCNN$ của các chu kỳ thời gian.
Dạng 6: Bài toán chia dư (Dùng BC) 12:
Dấu hiệu: Xếp hàng/bó thừa thiếu (thừa 1, thiếu 2...).
Cách giải: Nếu chia cho $a$ dư $r$, chia $b$ dư $r$ $\rightarrow (x - r)$ chia hết cho $BCNN(a,b)$.
Ôn lại kỹ năng phân tích thừa số nguyên tố13.
Tìm $x$ với các điều kiện kết hợp ($x$ lớn nhất, $x$ nhỏ nhất) 14.
Toán đố nâng cao:
Xếp hàng quân đội15: Tìm bội chung của số người các trung đội.
Bánh xe răng cưa16: Tìm BCNN của số răng cưa để tìm thời điểm hai răng đánh dấu khớp lại.
Trong văn bản bạn cung cấp, các con số cụ thể trong đề bài đều bị mất. Ví dụ:
"Câu 1. Các cặp số sau đây, cặp số là nguyên tố cùng nhau là A. và . B. và ... "
"Bài 4. Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng , bằng ..."
Để giải được bài, bạn cần:
Xem lại bản cứng hoặc file ảnh gốc của đề cương này để lấy các con số.
Điền các số đó vào các dạng bài mẫu mà tôi đã phân tích ở trên.
Tác giả: Tài liệu giáo dục số
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
KẾ HOẠCH DẠY HỌC GIÁO DỤC STEM LỚP 6
ClassPoint – Biến bài giảng PowerPoint thành lớp học tương tác
Tổng Hợp 220 Đề Tài Khoa Học Kỹ Thuật Cấp Trung Học Tiềm Năng Nhất: Khơi Nguồn Ý Tưởng Đột Phá
[TẢI VỀ] Trọn Bộ KHBD Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo PPT – Giáo Án Điện Tử Đẹp & Chuẩn Nhất
ONLINE KIỂM TRA VÀ ĐỀ ÔN TẬP TOÁN 6