Ôn tập chung về số nguyên tố, Ước chung (ƯC), Ước chung lớn nhất (ƯCLN), Bội chung (BC), Bội chung nhỏ nhất (BCNN)

Chủ nhật - 23/11/2025 21:28
Đây là nội dung kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 6. Tuy nhiên, do quá trình trích xuất văn bản từ tệp gốc bị thiếu các con số cụ thể (các chỗ trống hiển thị là khoảng trắng hoặc dấu chấm trong nguồn), tôi sẽ phân tích cấu trúc dạng bài và phương pháp giải cho từng phần để bạn có thể nắm bắt trọng tâm ôn tập.

Dưới đây là phân tích chi tiết:

 

1. Cấu trúc tổng quan của tài liệu

 

Tài liệu được chia thành 3 phần chính:

  • Phần Trắc nghiệm: Kiểm tra nhanh lý thuyết và tính toán cơ bản.

  • Phần Tự luận (chia làm 3 Tiết): Đi từ bài tập cơ bản đến nâng cao và toán đố.

  • Bài tập về nhà: Củng cố kiến thức tổng hợp.


 

2. Phân tích chi tiết từng dạng bài

 

 

Phần I: Trắc nghiệm (Câu 1 - Câu 5)

 

  • Nội dung: Kiểm tra các khái niệm cơ bản.

    •  

      Nguyên tố cùng nhau1: Cặp số có ƯCLN bằng 1.

       

       

    •  

      Phân tích ra thừa số nguyên tố2: Viết số dưới dạng tích các số nguyên tố (ví dụ: $60 = 2^2 \cdot 3 \cdot 5$).

       

       

    •  

      ƯCLN và BCNN3333: Tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của các cặp số.

       
       

       

    •  

      Nhận biết số nguyên tố/hợp số4: Kiểm tra một tập hợp số xem số nào chỉ có 2 ước (nguyên tố) hay nhiều hơn 2 ước (hợp số).

       

       

 

Phần II: Tự luận - Tiết 1 (Lý thuyết & Tính toán cơ bản)

 

  •  

    Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố, hợp số5:

     

     

    • Yêu cầu: Xác định số đã cho hoặc tổng/hiệu đã cho là nguyên tố hay hợp số.

    • Phương pháp: Nếu tổng có thể đặt thừa số chung (chia hết cho một số > 1) thì đó là hợp số. Với bài tìm chữ số $x$ để $\overline{1x}$ là số nguyên tố, cần thay thế $0-9$ và kiểm tra.

  •  

    Dạng 2: Tìm ƯCLN và BCNN6:

     

     

    • Yêu cầu: Tìm ƯCLN rồi tìm Ước chung (ƯC); Tìm BCNN rồi tìm Bội chung (BC).

    • Phương pháp: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, sau đó chọn thừa số chung/riêng với số mũ phù hợp.

 

Phần II: Tự luận - Tiết 2 (Tìm x - Dạng toán chia hết)

 

  •  

    Dạng 3: Tìm x dựa vào quan hệ Ước và Bội 7:

     

     

    • Loại 1 ($x \in ƯC$): Đề bài thường cho $a \vdots x$, $b \vdots x$ và điều kiện $x$ trong khoảng nào đó. $\rightarrow$ Tìm $ƯCLN(a,b)$ rồi tìm ước của ƯCLN thoả mãn điều kiện.

    • Loại 2 ($x \in BC$): Đề bài cho $x \vdots a$, $x \vdots b$$x$ nhỏ nhất hoặc trong khoảng. $\rightarrow$ Tìm $BCNN(a,b)$.

    •  

      Loại 3 (Tìm cặp số): Tìm hai số biết hiệu và ƯCLN8. Đây là dạng nâng cao hơn, thường đặt hai số là $d \cdot m$$d \cdot n$ (với $d$ là ƯCLN).

       

       

 

Phần II: Tự luận - Tiết 3 (Toán có lời văn - Thực tế)

 

Đây là phần quan trọng để áp dụng kiến thức vào thực tế.

  •  

    Dạng 4: Bài toán chia đều (Dùng ƯCLN) 9:

     

     

    • Dấu hiệu: Chia đồ vật (bút, bác sĩ, y tá...) vào các phần (hộp, tổ, đội) sao cho số lượng bằng nhau và số phần là nhiều nhất hoặc lớn nhất.

    •  

      Ví dụ: Bài toán bác sĩ và điều dưỡng chia đội phản ứng nhanh 10.

       

       

    • Cách giải: Số đội chính là $ƯCLN$ của số lượng các nhóm đối tượng.

  •  

    Dạng 5: Bài toán trùng lặp thời gian (Dùng BCNN) 11:

     

     

    • Dấu hiệu: Hai bạn trực nhật, hai xe cùng xuất phát... hỏi sau bao lâu thì gặp lại/cùng làm lại lần nữa.

    • Cách giải: Thời gian gặp lại là $BCNN$ của các chu kỳ thời gian.

  •  

    Dạng 6: Bài toán chia dư (Dùng BC) 12:

     

     

    • Dấu hiệu: Xếp hàng/bó thừa thiếu (thừa 1, thiếu 2...).

    • Cách giải: Nếu chia cho $a$$r$, chia $b$$r$ $\rightarrow (x - r)$ chia hết cho $BCNN(a,b)$.

 

Phần III: Bài tập về nhà (Tổng hợp)

 

  • Ôn lại kỹ năng phân tích thừa số nguyên tố13.

     

     

  • Tìm $x$ với các điều kiện kết hợp ($x$ lớn nhất, $x$ nhỏ nhất) 14.

     

     

  • Toán đố nâng cao:

    •  

      Xếp hàng quân đội15: Tìm bội chung của số người các trung đội.

       

       

    •  

      Bánh xe răng cưa16: Tìm BCNN của số răng cưa để tìm thời điểm hai răng đánh dấu khớp lại.

       

       

 

3. Lưu ý quan trọng về dữ liệu bị thiếu

 

Trong văn bản bạn cung cấp, các con số cụ thể trong đề bài đều bị mất. Ví dụ:

"Câu 1. Các cặp số sau đây, cặp số là nguyên tố cùng nhau là A. và . B. và ... "

"Bài 4. Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng , bằng ..."

Để giải được bài, bạn cần:

  1. Xem lại bản cứng hoặc file ảnh gốc của đề cương này để lấy các con số.

  2. Điền các số đó vào các dạng bài mẫu mà tôi đã phân tích ở trên.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

TÌM KIẾM TÀI LIỆU

THỐNG KÊ
  • Đang truy cập3
  • Hôm nay783
  • Tháng hiện tại7,612
  • Tổng lượt truy cập2,437,074
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi